VISA HÀN QUỐC

Hàn Quốc xứ kimchi là nơi du lịch với cảnh đẹp và văn hóa tuyệt vời. Seoul sở hữu cung điện Hoàng gia lộng lẫy, chợ Dong Dae Moon, Nam Dae Moon nhộn nhịp, dễ dàng mua nhân sâm, mỹ phẩm và thời trang. Đảo Naomi là bối cảnh phim Hàn Quốc "Bản tình ca mùa đông” và đảo ngọc tình yêu Jeju ngọt ngào cho các đôi uyên ương.

=> HỒ SƠ VISA ĐI DU LỊCH HÀN QUỐC

1. Hộ chiếu (Bản gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký)
2. 02 hình 3,5×4,5 (nền trắng, không quá 6 tháng)
3. CMND (Bản sao, công chứng)
4. Hộ khẩu (Bản sao, công chứng tất cả các trang)
5. Giấy đăng ký kết hôn/ly hôn (Bản sao, công chứng)
6. Chứng minh tài chính:
– Sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng (lưu ý sổ tiết kiệm được hình thành trước khi nộp hồ sơ 1 tháng)
– Xác nhận số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại.
– Giấy tờ nhà đất, giấy tờ sở hữu ô tô,…
7. Chứng minh công việc
– Chủ doanh nghiệp:
+ Đăng kí kinh doanh (bản sao công chứng)
+ Tờ khai thuế 3 tháng gần nhất
+ Biên lai nộp tiền vào ngân sách nhà nước
– Nhân viên:
+ Hợp đồng lao động (quyết định bổ nhiệm)
+ Xác nhận lương 3 tháng gần nhất
+ Đơn xin nghỉ phép
– Người còn đang đi học:
+ Thẻ học sinh/sinh viên
+ Xác nhận đang là sinh viên của nhà trường
– Người đã nghỉ hưu
+ Thẻ hưu trí

=> HỒ SƠ VISA ĐI CÔNG TÁC HÀN QUỐC

1. Hộ chiếu (Bản gốc, còn hạn tối thiểu 6 tháng, có chữ ký)
2. 02 hình 3×4 (nền trắng, không quá 6 tháng)
3. CMND (bản sao, công chứng)
4. Sổ hộ khẩu (Bản sao, công chứng tất cả các trang)
5. Giấy đăng ký kết hôn (bản sao công chứng)
6. Chứng minh công việc tại Việt Nam:
– Đăng kí kinh doanh, tờ khai thuế 3 tháng gần nhất đối với chủ doanh nghiệp
– Hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm (bản sao), bảng lương 3 tháng gần đây nhất đối với nhân viên.
7. Quyết định cử đi công tác.
8. Chứng minh tài chính: sao kê tài khoản công ty 3 tháng gần nhất, xác nhận số dư tài khoản công ty ở thời điểm hiện tại
9. Phía công ty mời của Hàn Quốc cần cung cấp:
– Thư mời (Bản gốc).
– Giấy bảo lãnh (Bản gốc).
– Mặt hộ chiếu scan của người mời
– Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh.
– Giấy xác nhận nộp thuế.
– Giấy xác nhận con dấu.

=> HỒ SƠ VISA ĐI THĂM THÂN HÀN QUỐC

A. THỦ TỤC BÊN HÀN CHUẨN BỊ:
1. Thư mời gốc (thời gian mời tối đa là 90 ngày).
2. Giấy bảo lãnh gốc .
3. Giấy cam kết hồi hương đúng thời hạn.
4. Mặt hộ chiếu, thẻ cư trú hoặc chứng minh nhân dân (bản scan).
5. Giấy chứng nhận việc làm
6. Chứng minh khả năng tài chính: bảng lương 3 tháng gần nhất, sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất.
B. THỦ TỤC PHÍA VIỆT NAM CHUẨN BỊ
1. Hộ chiếu gốc.
2. 2 ảnh 3×4 (nền trắng)
3. CMND (photo)
4. Sổ hộ khẩu (bản sao, công chứng tất cả các trang)
5. Giấy đăng kí kết hôn/ly hôn (bản sao, công chứng)/ giấy xác nhận độc thân (nếu chưa kết hôn).
6. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người mời: giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, hoặc đăng ký kết hôn, ảnh chụp gia đình hoặc ảnh cưới.
7. Chứng minh tài chính: giấy tờ nhà đất (nếu có), sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng (mở trước ngày nộp hồ sơ 1 tháng), xác nhận số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại, …
8. Chứng minh công việc:
– Chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh (bản sao công chứng), tờ khai thuế 3 tháng gần nhất.
– Nhân viên: hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất, đơn xin phép nghỉ đi du lịch.

=> HỒ SƠ VISA ĐI DU HỌC HÀN QUỐC

DU HỌC HÀN QUỐC (D – 2):
Hồ sơ người xin cấp visa Hàn Quốc chuẩn bị:
– Hộ chiếu
– Đơn xin cấp visa Hàn Quốc (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
– Giấy báo nhập học có bao gồm: quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính (do hiệu trưởng trường đại học cấp)
– Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục hoặc giấy phép thành lập trường(cơ quan) Hàn Quốc
– Giấy tờ chứng minh tài chính: Sổ tiết kiệm hình thành trước thời gian nộp hồ sơ 6 tháng, tối thiểu 5000 đô ( một bản gốc và một bản sao); xác nhận số dư tại thời điểm hiện tại (bản gốc).
– Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình: ( hộ khẩu+khai sinh)
– Học bổng của trường: phải có giấy xác nhận học bổng do hiệu trưởng cấp (bản gốc)
– Học bổng giáo sư: giấy xác nhận nhân viên, giấy xác nhận số dư của giáo sư, giấy tờ liên quan đến hỗ trợ chi phí trong quá trình nghiên cứu
– Kế hoạch học tập ;
– Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không công chứng tư pháp)
– Đối với học sinh nhận học bổng chính phủ, có thể giản lược giấy tờ chứng minh số dư tài khoản ngân hàng
– Đối với sinh viên trao đổi cần cung cấp: Thư tiến cử của trường đang theo học, giấy tờ liên quan đến hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường đại học.

Đối với những người muốn đi nghiên cứu đặc biệt ở các cơ quan giáo dục hoặc cơ quan học thuật
– Giấy tờ chứng minh hoạt động nghiên cứu
– Giấy tờ chứng minh bằng cấp cao nhất
– Giấy bảo lãnh hoặc giấy tờ liên quan tới tài chính
– Giấy tờ liên quan tới việc chi trả kinh phí cần thiết cho việc lưu trú như: giấy xác nhận chuyển khoản, số dư tài khoản ngân hàng của bản thân hoặc của người bảo hộ hoặc giấy xác nhận đối tượng chi trả học bổng.
CHÚ Ý : Tất cả các giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn được công chứng tư pháp của nhà nước Việt Nam và có giá trị trong vòng 3 tháng.
– Người có bằng tốt nghiệp và bảng điểm cao nhất thuộc các trường từ QUẢNG NAM trở vào.
– Thời gian làm việc : 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí : 50 USD )

=> HỒ SƠ VISA ĐI HÀN QUỐC KẾT HÔN

THỦ TỤC VISA KẾT HÔN (F6)
1. HỒ SƠ CÁ NHÂN
* Người làm visa đi Hàn Quốc
– Hộ chiếu gốc còn hạn;
– 2 ảnh 3×4 nền trắng, chụp mới nhất
– Ảnh cưới, ảnh chụp gia đình;
– Đăng ký kết hôn, hộ khẩu, giấy khai sinh. Nếu đã từng kết hôn: Nộp quyết định ly hôn, giấy chứng tử,….
– Bản khai lý lịch ( theo mẫu ĐSQ)
– Lý lịch tư pháp ( xin ở sở tư pháp)
– Giấy khám sức khỏe ở bệnh viện quốc tế lớn.
* Bên Hàn Quốc
– Thư mời, bảo lãnh, bản khai tài chính theo mẫu;
– Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, xác nhận quan hệ gia đình, giấy chứng nhận con dấu cá nhân.
– Chứng minh nhân dân và hộ chiếu photo.
– Lý lịch tư pháp;
– Giấy khám sức khỏe ở bệnh viện quốc tế lớn.
– Giấy xác nhận tín dụng do Hiệp hội ngân hàng toàn quốc cấp;
– Giấy xác nhận đóng thuế thu nhập cá nhân;
– Chứng nhận sở hữu nhà đất, thuê nhà,…( bắt buộc)

2. CHỨNG MINH NGÔN NGỮ
– Chứng minh khả năng giao tiếp tiếng Hàn. Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK
* Những trường hợp được miễn chứng chỉ tiếng Hàn:
– Đã có những bằng cấp liên quan đến tiếng Hàn;
– Đã sống ở Hàn tối thiếu 01 năm;
– Cả 2 người có cùng tiếng mẹ đẻ;
– Đã có con chung;
DÀNH CHO NHỮNG NGƯỜI ĐÃ CÓ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VÀ CHUNG SỐNG Ở VIỆT NAM 1 NĂM TRỞ LÊN
– Hộ chiếu gốc còn hạn;
– Chứng minh nhân dân;
– 2 ảnh 3×4 nền trắng, chụp mới nhất
– Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, xác nhận quan hệ gia đình, giấy chứng nhận con dấu cá nhân.
– Đăng ký kết hôn ở VN;
– Giấy mời và thư bảo lãnh; Hộ chiếu, CMND photo;
– Bản khai của người mời ( khai theo bản mẫu của ĐSQ yêu cầu)